Chào các bạn thân mến. Hôm nay, mình sẽ cùng các bạn khám phá một chủ đề ngữ pháp vô cùng quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS “Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành”. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn nhé!
trananhkhang.com
1. Khái niệm
Câu bị động hiện tại hoàn thành thể hiện việc đối tượng (người hoặc vật) bị tác động hoặc chi phối bởi một đối tượng nào đó trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và thậm chí có xu hướng kéo dài đến tương lai.
2. Công thức
- Thể khẳng định: S + have/has + been + V3/ed
- Thể phủ định: S + have/has + not + been + V3/ed
- Thể nghi vấn: Have/Has + S + been + V3/ed?
3. Cách dùng
- Nhấn mạnh vào kết quả của hành động
- Khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không biết
- Khi người nhận hành động quan trọng hơn người thực hiện hành động
- Sử dụng trong các thông báo hoặc tình huống trang trọng
- Khi muốn tránh việc nêu tên người thực hiện hành động
Exercise (Bài tập)
Hãy viết lại hoàn chỉnh các câu sau đây:
Câu gốc: People make these cars in Japan.
- Viết lại: These cars ______ in Japan.
Câu gốc: They grow rice in Vietnam.
- Viết lại: Rice ______ in Vietnam.
Câu gốc: She cleans the house every day.
- Viết lại: The house ______ by her every day.
Câu gốc: We don’t use this room very often.
- Viết lại: This room ______ very often.
Câu gốc: Do they sell newspapers here?
- Viết lại: ______ newspapers sold here?
Câu gốc: My grandmother cooks dinner every night.
- Viết lại: Dinner ______ by my grandmother every night.
Câu gốc: The students paint the walls of the classroom.
- Viết lại: The walls of the classroom ______ by the students.
Câu gốc: The company delivers the goods every week.
- Viết lại: The goods ______ by the company every week.
IELTS Master powered by Engonow
Enlighten Your Goal Now.
Quận 6 – Bình Tân, TP HCM / Online toàn cầu.
engonow.edu.vn
Xem thêm: Chinh Phục Ngữ Pháp: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Thể Bị Động